Phần I: Các biện pháp tổng quát
1. Các biện pháp kỹ thuật: Đảm bảo thiết bị, nhà xưởng an toàn, loại trừ nguy hiểm một cách tối đa; Thay máy, thiết bị, vật liệu công nghệ an toàn hơn; kiểm tra, thử nghiệm thiết bị; sử dụng các biện pháp kỹ thuật đề phòng sự cố như che chắn, cách ly vùng nguy hiểm, van, thiết bị an toàn, các cơ cấu hạn chế, khống chế, đề phòng thiết bị hoạt động ngoài ý muốn; Đảm bảo khoảng cách an toàn; Cơ giới hóa, tự động hóa để người làm việc ngoài vùng nguy hiểm, giảm nhẹ sức lao động, chống mệt mỏi; Bảo dưỡng, sửa chữa phòng ngừa, kiểm tra, kiểm nghiệm đối với máy, thiết bị;
2. Các biện pháp tổ chức: Tổ chức bộ máy BHLĐ có quy chế làm việc, phân công trách nhiệm rõ ràng cho từng bộ phận, từng người phụ trách; Xây dựng và thực hiện phương án sản xuất an toàn, kế hoạch BHLĐ; Tổ chức huấn luyện ATLĐ cho người lao động định kỳ và phù hợp với đặc điểm cụ thể của sản xuất. Thực hiện các nội quy an toàn đối với từng máy móc, thiết bị hoặc quá trình công nghệ; Trang bị các tranh áp phích an toàn, phòng chống cháy nổ để nhắc nhở ở nơi cần thiết; Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường... Thường xuyên kiểm tra điều kiện làm việc an toàn, thiết bị dụng cụ bảo đảm an toàn, khắc phục ngay nguy cơ TNLĐ sẽ loại trừ được tới 90% TNLĐ.
3. Tổ chức kỹ thuật: Bố trí mặt bằng sản xuất hợp lư; quy tŕnh công nghệ hợp lí; bố trí lối đi, đường vận chuyển hợp lý, không có vật cản, hố, nơi hạn chế tầm quan sát; rào chắn nơi nguy hiểm và các mép sàn, miệng hố; bố trí chiếu sáng đủ, tránh chói loá, thay đổi độ sáng đột ngột; Bố trí thiết bị, tín hiệu âm thanh, ánh sáng cảnh báo nơi nguy hiểm; Bố trí khoá, chốt nơi cấp năng lượng, tránh khởi động máy nguy hiểm (đóng điện nhầm...).
4. Biện pháp vệ sinh lao động và Ecgônômi: thu hút và xử lý hơi, bụi, hoá chất, chất thải; thông gió hợp lý; hạn chế ồn, rung; Bố trí vị trí làm việc phù hợp chiều cao người lao động (sử dụng bục, kệ, vật kê, ghế ngồi theo nguyên lý khỉu tay); Bố trí ánh sáng hợp lý, tránh chói loá....
5. Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân ở những nơi các biện pháp tổ chức, kỹ thuật không loại trừ hết các yếu tố nguy hiểm.
6. Biện pháp quần chúng: Hưởng ứng phong trào “Xanh - Sạch - Đẹp, Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động” ở cơ sở; Xây dựng nếp làm việc và Văn hoá an toàn ở cơ sở; Huy động mọi người đều góp phần trách nhiệm, tích cực tham gia bảo đảm an toàn.
Phần II: Các biện pháp phòng chống cụ thể
cho từng yếu tố độc hại
cho từng yếu tố độc hại
1. Các yếu tố vật lý:
Tên yếu tố
|
Dạng nguy hiểm
|
Ví dụ
|
Biện pháp kỹ thuật pḥòng chống
|
Cơ học
|
Nghiến, kẹt, cắt, cuốn, va vào bộ phận chuyển động, thiết bị, vật đổ, đè, rơi, văng bắn, phụt, đâm
|
Các bộ phận quay cuốn người; cuốn vào dây curoa, va quệt vào vật sắc, nhọn, máy thúc vào người, máy xúc quay kẹp người, phoi kim loại, mảnh vụn văng bắn vào mắt khi gia công mảnh gỗ, thanh gỗ bắn vào người; dẫm phải đinh trên sàn...
|
- Che chắn bộ phận quay, vật sắc nhọn, vật bắn...
- Rào chắn vùng nguy hiểm.
- Sử dụng cơ cấu, thiết bị bảo vệ đề phòng sự cố.
- Sử dụng khoá liên động, 2 nút bấm đề phòng tai nạn.
- Bố trí nơi làm việc an toàn.
- Thực hiện chế độ kiểm tra, loại trừ nguy hiểm.
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
|
Điện
|
Điện giật, bỏng điện, hồ quang phóng, cháy nổ...
|
Chạm phải vật bị ṛò điện, mang vác vật liệu chạm dây điện; xe chở hàng đi qua đường điện cao áp bị phóng; cẩu hàng gần đường dây điện cao áp bị phóng điện; lội xuống hố nước chuyển máy bơm bị điện ṛò giật chết; sử dụng máy khoan, mài cầm tay bị giật...
|
- Che chắn, cách ly bộ phận mang điện.
- Rào chắn vùng nguy hiểm.
- Đặt biển, tín hiệu báo pḥòng ngừa.
- Nối “Không”.
- Sử dụng điện áp thấp nơi nguy hiểm.
- Cắt điện, khoá, ngắn mạch khi sửa chữa.
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
|
Áp suất
|
Nổ bình khí, hơi nóng phụt vào người...
|
Nổ b́ình ga, nổ nồi hơi; xì phụt dầu ở hệ thống thuỷ lực.
|
- Che chắn, cách ly nơi nguy hiểm.
- Kiểm định, thử nghiệm khi mới lắp và định kỳ.
- Kiểm tra, bảo dưỡng máy, đồng hồ định kỳ.
- Xả áp suất khi bảo dưỡng.
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
|
Nhiệt độ cao
|
Bỏng, cháy...
|
Bỏng do chạm phải vật nóng; Tia lửa hàn...
|
- Che chắn, cách ly nơi nguy hiểm.
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
|
Bức xạ
|
Bỏng, đục thuỷ tinh thể, vô sinh, ung thư...
|
Tiếp xúc với các nguồn phóng xạ, tia X, tia Laser, Rađa, điện từ trường... Hỏng mắt do tia cực tím, tia hồng ngoại ở hồ quang hàn...
|
- Che chắn, cách ly nơi nguy hiểm.
- Hạn chế thời gian tiếp xúc.
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
|
Ồn
|
Giảm thính lực, điếc, khó chịu.
|
Tiếng ồn trên 85dBA trong pḥòng; làm việc với búa máy, máy nén, máy dệt...
|
- Tiêu âm, che chắn, cách ly nguồn ồn.
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
|
Cháy / nổ
|
Bỏng
|
- Tuân thủ các biện pháp PCCC.
| |
Lối đi, lối ra vào
|
Vấp ngă, trơn trượt; va phải vật, người, xe cán...
|
Sàn nhà nhấp nhô, có hố, trơn, có dầu mỡ; Có vật cản lối đi; Dây điện trải trên lối đi; Có gờ, rănh hoặc bậc thay đổi độ cao; tầm nh́n hạn chế ở chỗ ngoặt...
|
- Loại trừ, che chắn nơi nguy hiểm.
- Thường xuyên làm vệ sinh lối đi lại, vận chuyển kiểm tra, san hào, hố, loại bỏ vật cản trên lối đi.
- Làm dây báo, chắn nơi có nguy hiểm.
- Làm đèn cảnh báo nơi có lối rẽ ngoặt.
- Loại trừ chướng ngại vật, vật nguy hiểm trên đường.
- Bố trí người đứng cảnh báo nếu cần.
|
Làm việc trên cao
|
Ngă cao
|
Ngă từ trên cao xuống đất, trượt ngă xuống hố, trèo lên tầu, xe kiểm tra hàng hoá bị ngă...
|
- Che chắn, cách ly nơi nguy hiểm.
- Làm lan can, lưới che phía bên ngoài.
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân: mũ, găng tay, giầy, dây an toàn.
|
Vật cản
|
Va vào vật cản
|
Va phải vật sắc nhọn ngang lối đi...
|
- Tháo dỡ, làm vệ sinh, che chắn nguy hiểm.
|
Xếp vật liệu, hàng hoá
|
- Chấn thương do vật đổ, rơi.
- Sai khớp, đau lưng.
|
- Vật đổ vào người khi chất dỡ, vận chuyển;
- Hàng đổ do nền đất nghiêng, lún; xếp không cẩn thận...
- Đau lưng do tư thế nâng không đúng, quá sức.
|
- Đảm bảo nền, sàn bằng phẳng.
- Quy định quy cách xếp hàng hoá.
- Sử dụng giá, khay, phương tiện bốc dỡ.
- Quy định khoảng cách lối đi.
- Huấn luyện cách nâng, vác vật nặng thủ công.
- Kiểm tra, giám sát thường xuyên.
|
Làm việc ở sông hồ, hố nước
|
Chết đuối
|
- Ngă xuống sông, biển, hố nước.
- Chết đuối khi bơi đi về qua sông suối...
|
- Che chắn, cách ly nơi nguy hiểm.
- Làm lan can, lưới che phía bên ngoài.
- Huấn luyện bơi lội.
|
Ánh sáng
|
Va quệt, ngă do chói loá...
|
Chói loá, không đủ sáng gây vấp ngă, sa hố...
|
- Bố trí chiếu sáng đều, tránh chói loá.
- Bố trí chiếu sáng hợp lư ở lối ra vào.
- Bố trí đèn sự cố.
|
Nhiệt độ làm việc
|
Choáng ngất, say nóng, cảm lạnh
|
Làm việc ở ḷò luyện, cán; làm việc ngoài trời, trong hầm lạnh...
|
- Bố trí quạt mát, pḥòng cách ly ở khu vực gần ḷò.
- Làm mái che tạm.
|
Điều kiện thông thoáng
|
Hiện tượng ốm đau trong nhà kín, ngột ngạt
|
Làm việc trong nhà có máy điều hoà, đông người nhưng thông gió kém.
|
- Bố trí cửa, quạt hút gió.
- Sử dụng máy lọc khí, máy ô zôn.
|
Người, vật tấn công
|
Sinh vật cắn, tấn công
|
Trâu ḅò húc, chó cắn, bệnh nhân điên đánh.
|
2. Các yếu tố hoá học:
Tên yếu tố
|
Dạng nguy hiểm
|
Ví dụ
|
Biện pháp kỹ thuật pḥòng chống
|
Cháy nổ hoá chất
|
Bỏng, chấn thương cơ học
|
Cháy nổ b́ình ga, xăng dầu.
|
Thực hiện các biện pháp pḥòng cháy.
|
Phản ứng gây nhiệt
|
Bỏng
|
Các chất ô xy hoá gặp nhau khi lưu chứa không an toàn; xếp đống cao (than tự cháy...).
|
Quy định cách bảo quản, xếp hoá chất, vật tư.
|
Chất ăn ṃòn
|
Gây hỏng da
|
Tiếp xúc với axit, kiềm...
|
Sử dụng đúng găng tay, kính...
|
Bụi, sợi lơ lửng
|
Bệnh bụi phổi
|
Khai thác, đào đá, sản xuất vật liệu chịu lửa, tiếp xúc với amiăng, dệt sợi bông...
|
- Thu hút bụi, cách ly nguồn ô nhiễm.
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
|
Khói
|
Gây bệnh cấp tính và mạn tính
|
Đốt thu hồi ch́, chế biến, sử dụng nhựa đường; Đốt chất thải bằng nhựa, cao su...
|
- Thu hút, xử lư, cách ly nguồn khói.
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
|
Hơi hoá chất
|
Gây bệnh cấp tính và mạn tính
|
Hơi Axetone, benzene... trong dán giày dép, đồ nhựa, đồ chơi...
|
- Thu hút, xử lư, cách ly nguồn ô nhiễm.
- Thông gió.
|
Khí độc
|
Gây bệnh cấp tính và mạn tính
|
Làm việc gần ḷò đốt, có dư Carbon monoxide CO...
|
- Thu hút, xử lư, cách ly nguồn ô nhiễm.
- Thông gió.
|
Bụi sương
|
Gây bệnh cấp tính và mạn tính
|
Làm việc nơi có sơn, dầu mỡ phun, mực in...
|
- Thu hút, xử lư, cách ly nguồn ô nhiễm.
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
|
Chất gây ngạt
|
Gây bệnh cấp tính và mạn tính
|
Làm việc gần nguồn sản xuất Nitrogen, carbon dioxide, argon
|
- Thu hút, xử lư, cách ly nguồn ô nhiễm.
- Thông gió.
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
|
Biện pháp quản lý an toàn hoá chất:
- Người quản lý, NLĐ phải được huấn luyện các biện pháp an toàn với các chất ở nơi làm việc.
- Nhà sản xuất phải lập phiếu Hướng dẫn an toàn hoá chất, chú ư nội dung: khả năng nguy hiểm, nồng độ giới hạn cho phép, các biện pháp an toàn và cấp cứu.
- Người quản lý phải bổ sung quy định cho phù hợp điều kiện của cơ sở mình và treo Phiếu hướng dẫn an toàn hoá chất tại nơi làm việc.
3. Các yếu tố sinh học:
Tên yếu tố
|
Dạng nguy hiểm
|
Ví dụ
|
Biện pháp kỹ thuật pḥòng chống
|
Bụi, sương
|
Nhiễm khuẩn Legionella, nấm, vi trùng...
|
Vi khuẩn ở bụi, nước ở máy điều hoà, vi khuẩn và nấm mốc trong bụi khi dọn kho, sửa nhà cũ.
|
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân: khẩu trang, găng tay.
|
Tiếp xúc với vi trùng |
Nhiễm bệnh lây (Lao, HIV, Viêm gan B...)
|
Tiếp xúc với nguồn bệnh lây (người và động vật bị bệnh, thực phẩm nhiễm bệnh...)
|
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân: khẩu trang, găng tay.
|
Nhiễm độc thức ăn |
Nhiễm độc
|
Uống phải nước bẩn, ăn phải thức ăn nhiễm hoá chất, vi khuẩn có hại.
|
- Vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
Động vật cắn, cào |
Nhiễm độc, nhiễm bệnh lây
|
Rắn cắn, ḅọ điên, chó dại cắn...
|
- Chú ý, cảnh giác đề pḥòng.
|
4. Các yếu tố Ergonomic:
Tên yếu tố
|
Dạng nguy hiểm
|
Ví dụ
|
Biện pháp kỹ thuật pḥòng chống
|
Nâng vật nặng |
Đau lưng, thoát vị đĩa đệm, sa ruột...
| Bưng bê vật nặng, khiêng tủ. |
- Sử dụng công cụ, xe đẩy.
- Bố trí giá, thùng, hộp chứa hợp lư.
- Thao tác đúng tư thế (thẳng lưng).
- Sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân.
|
Thao tác lặp đi lặp lại |
Biến dạng các chi, tâm lý tŕ trệ dễ bị TNLĐ.
|
Sử dụng bàn phím máy tính, vặn ốc vít, làm việc ở dây chuyền.
|
- Sử dụng bàn, ghế thích hợp, kê đúng chiều cao.
- Bố trí dụng cụ, vật tư hợp lý.
- Thay đổi luân phiên công việc.
|
Tư thế làm việc sai |
Biến dạng các chi trên, cột sống, đau lưng...
|
Làm việc ở tư thế đứng, ngồi lâu; Nâng vác vật nặng không đúng kỹ thuật.
|
- Nâng vác, di chuyển vật nặng phải đúng tư thế.
- Bảo đảm tầm làm việc ở chiều cao khỉu tay.
|
Bố trí đồ vật, vật liệu khi làm việc:
- Các vật dụng xếp trong tầm với trên nguyên tắc càng sử dụng thường xuyên càng phải dễ lấy để không phải nâng vác ở tư thế nguy hiểm, không lăng phí sức lực, nhanh (hạn chế tối đa phải nâng, hạ vật nặng).
- Bảo đảm dễ xếp, xếp chắc chắn, không đổ, không gây vướng thao tác, không được gây thêm sự cố.
- Phải để lối đi lại, tạo điều kiện cơ giới hoá, giảm nhẹ sức lực.
Cất giữ, lưu kho bãi:
- Xếp sắp chắc chắn, không đổ.
- Có lối đi, tạo khả năng cơ giới hoá.
- Chất nguy hiểm: dễ cháy, dễ gây độc phải để ở nơi riêng, có biển báo, có biện pháp xử lý sự cố, có đèn chiếu sáng sự cố.
5. Các yếu tố tâm lý lao động:
Tên yếu tố
|
Dạng nguy hiểm
|
Ví dụ
|
Biện pháp kỹ thuật phòng chống
|
Tổ chức làm việc
|
Stress
|
Làm các việc lặp đi lặp lại, nhàm chán; làm việc quá tải; làm việc một ḿnh, sống làm việc không được tiếp xúc với xă hội. (Làm việc ngoài đảo xa).
|
- Thay đổi luân phiên công việc.
|
Bạo lực trong lao động |
Stress
|
Người quản lý hoặc khách hàng hung hăn, kích động.
|
6. Các yếu tố khác:
Tên yếu tố
|
Dạng nguy hiểm
|
Ví dụ
|
Biện pháp pḥòng chống
|
Thiên nhiên, môi trường nguy hiểm |
Gây nhiều dạng tai nạn, bệnh tật khác: cây đè, đá vùi, chết đuối, sét đánh..
|
Sét đánh, lũ lụt, hỏa hoạn,lật thuyền do băo tố...
|
Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, có hại trong sản xuất qua các triệu chứng về sức khoẻ:
Mỏi mắt, chảy nước mắt, khô mắt: Có thể do tập trung mắt quá lâu vào 1 chỗ, chiếu sáng không tốt, chất lượng không khí tồi, có chất gây dị ứng.
Đau đầu: Có nhiều nguyên nhân, có thể do mắt làm việc quá mệt mỏi, tư thế làm việc g̣ò bó, chất lượng không khí tồi, căng thẳng thần kinh.
Đau lưng: Do làm việc lâu ở 1 tư thế, mang vác quá sức hoặc ở tư thế nguy hiểm, căng thẳng thần kinh.
Mỏi vai: Do làm việc lâu ở 1 tư thế, mang vác quá sức.
Đau mỏi cổ: Do làm việc lâu ở 1 tư thế.
Chảy nước mũi, xổ mũi: Bị nhiễm cảm cúm hoặc nơi làm việc có hoá chất gây dị ứng, chất lượng không khí tồi.
Căng thẳng, dễ cáu giận: Quá tải trong công việc, môi trường ồn, quan hệ trong công việc có vấn đề.
Có các triệu chứng khó chịu ở da: Nơi làm việc có hoá chất gây dị ứng, chất lượng không khí tồi.
Mệt mỏi: Làm việc quá sức, căng thẳng, chất lượng không khí tồi; Sinh hoạt chưa khoa học.
Tình hình ốm đau không bình thường: Tỷ lệ người ốm hoặc mắc bệnh ở đơn vị, tổ cao hơn nơi khác, có thể do tác nhân nào đó gây ra. Cần đề nghị NSDLĐ mời các tổ chức, đơn vị thích hợp đến đo đạc, xác định yếu tố ô nhiễm. (Giác quan của người thường không xác định được).
Tác giả: Nhật Xuân
Tác giả: Nhật Xuân
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét